phát âm ts và d3

Copy of 20. Ký hiệu phát âm - Nguyên âm e và i.mp4. Copy of 21. Ký hiệu phát âm - Nguyên âm i dài hơi.mp4. Copy of 22. Ký hiệu phát âm - Nguyên âm o dài hơi.mp4. Copy of 38. Ký hiệu phát âm - tS _ d3.mp4. Copy of 39. Ký hiệu phát âm - uơ.mp4. Ex: I sometimes go to the zoo with my friends. She sings loudly every day. My friend often go to the library at weekend. - Sử dụng với câu hỏi và câu trả lời bắt đầu với: " How often?" : Cứ bao lâu Ex: How often do you go to the cinema? - I go every 2 months/ twice a month. M-Audio BX4 là dòng loa Bookshelf mới được hãng M-Audio ra mắt với thiết kế nhỏ gọn, đẹp mắt và sử dụng dễ dàng hơn bao giờ hết, cùng với giá cả hợp lý thì đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn có sự trải nghiệm âm nhạc tốt nhất trong tầm giá. Ứng dụng: home Nguyên nhân do quá trình lão hoá của tạo cốt bào, làm xuất hiện tình trạng mất cân bằng giữa huỷ và tạo xương, gây nên thiểu sản xương. Loãng xương nguyên phát typ 1 (hoặc Loãng xương sau mãn kinh): nguyên nhân là do sự thiếu hụt estrogen. Loại loãng xương này thường gặp Ngoài ra, TS.BS Phan Bích Nga cũng lưu ý việc bổ sung canxi nên có sự kết hợp với vitamin D3 và vitamin K2 để tăng hiệu quả hấp thu canxi trong cơ thể. Trong đó, vitamin D3 giúp tăng hấp thu canxi vào xương, kiến tạo xương, giúp ngăn ngừa tình trạng còi xương, suy dinh dưỡng. Exemple De Phrase D Accroche Pour Site De Rencontre. Bạn đã biết Cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/? phát âm Tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên là chìa khóa quan trọng giúp bạn chinh phục Tiếng Anh giao tiếp. Vậy, làm sao để phát âm thật chuẩn chỉnh? Học phát âm qua bảng IPA International Phonetic Alphabet cùng EduTrip ngay! Trong bài viết dưới đây, EduTrip xin chia sẻ đến bạn cách phát âm chính xác cặp âm /tʃ/ và /dʒ/ trong Tiếng Anh & dấu hiệu nhận biết của các âm này nhé. Xem thêm 10 CÁCH PHÁT ÂM U CHUẨN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /Ʊ/ VS /U/ PHÂN BIỆT VÀ PHÁT ÂM CHUẨN HAI PHỤ ÂM /T/ VÀ /D/ ÂM /tʃ/ Cách phát âm Dấu hiệu nhận biếtÂM /dʒ/ Cách phát âm Dấu hiệu nhận biết Cách phát âm Âm /tʃ/ là một âm rất thường gặp trong Tiếng Anh. Việc phát âm âm này cũng không quá khó khăn nếu bạn thực hiện đúng 3 bước sau đây Khẩu hình miệng khi phát âm /tʃ/ Bước 1 Thả lỏng cơ miệng như trạng thái tự nhiên, sao cho thoải mái nhất là được. Bước 2 Hai hàm răng trên và dưới sít lại. Bước 3 Di chuyển lưỡi sao cho gần chạm vào đoạn sít giữa hai hàm. Nhẹ nhàng phát âm /tʃ/. Lưu ý Âm /tʃ/ là một âm vô thanh nên khi phát âm, bạn sẽ không cảm nhận sự rung lên của dây thanh quản. Dấu hiệu nhận biết Vậy, trong những trường hợp nào, ta mới phát âm /tʃ/? Đây chắc hẳn là băn khoăn của không ít bạn. EduTrip sẽ giải đáp thắc mắc này ngay đây! Dấu hiệu 1 Các từ có chứa “c” thì “c” được phát âm là /tʃ/. Cùng xem ngay các ví dụ dưới đây nhằm nắm rõ hơn trường hợp này nhé! Ví dụ – concerto n – /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu – cello n – /ˈtʃeləʊ/ đàn cello Dấu hiệu 2 Các từ có chứa “t” thì “t” được phát âm là /tʃ/. Không phải bất cứ từ nào có “t” thì “t” đều được phát âm là /tʃ/. Hãy chú ý những trường hợp đặc biệt dưới đây để note lại nhé! Ví dụ – natural adj – /ˈnætʃərəl/ tự nhiên – future n – /’fjuːtʃər/ tương lai – literature n – /ˈlɪtrətʃər/ văn chương – temperature n – /ˈtemprətʃər/ nhiệt độ – culture n – /ˈkʌltʃər/ nền văn hóa Dấu hiệu 3 Các từ có chứa “ch” thì “ch” sẽ được phát âm /tʃ/. – chest n – /tʃest/ lồng ngực – chalk n – /tʃɔːk/ phấn viết – church n – /tʃɜːtʃ/ nhà thờ – channel n – /ˈtʃænəl/ kênh, eo biển – chocolate n – /ˈtʃɒklət/ kẹo socola ÂM /dʒ/ Cách phát âm Âm /dʒ/ cũng là một âm thường gặp khác trong Tiếng Anh, nhưng cách phát âm thì khá đơn giản. Theo dõi 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn xác nhé! Khẩu hình miệng khi phát âm /dʒ/ Bước 1 Thả lỏng cơ miệng sao cho thật thoải mái và tự nhiên. Bước 2 Khép hai hàm răng trên và dưới sít lại. Bước 3 Chuyển động và uốn cong lưỡi lại, để ý có luồng hơi nhẹ thoát ra. Phát âm âm /dʒ/. Lưu ý Đây là một âm hữu thanh nên bạn hãy chú ý rằng âm /dʒ/ sẽ làm rung dây thanh quản của mình. Dùng tay chạm vào dây thanh quản để chắc chắn rằng bạn đã phát âm chuẩn xác âm này nhé! Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu 1 Các từ có chứa “d” thì “d” được phát âm là /dʒ/. – verdure n – /ˈvɜːdʒər/ sự tươi tốt – schedule n – /ˈskedʒuːl/ lịch trình – soldier n – /ˈsəʊldʒər/ binh lính Dấu hiệu 2 Các từ có chứa “g”, “g” đứng trước e, y, i hoặc tận cùng từ đó là “ge” thì ta phát âm là /dʒ/. – gentle adj – /ˈdʒentl/ dịu dàng, hòa nhã – cage n – /keɪdʒ/ lồng, chuồng – ginger n – /ˈdʒɪndʒər/ gừng – cottage n – /ˈkɒtɪdʒ/ nhà tranh – village n – /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng Trường hợp đặc biệt Một số trường hợp có chứa “g” nhưng không phát âm là /dʒ/. Chú ý đến những trường hợp ngoại lệ ngay dưới đây, bạn nhé! – get v – /get/ đạt được, lấy được – girl n – /gɜːl/ cô gái – giggle n – /ˈgɪgļ/ tiếng cười khúc khích – gizzard n – /’gizəd/ mề chim, cổ họng nghĩa bóng – geese n – /giːs/ con ngỗng Trên đây là cách phát âm & dấu hiệu nhận biết của cặp âm /tʃ/ và /dʒ/ trong Tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã góp nhặt được những kiến thức bổ ích về phát âm và làm giàu thêm hành trang Tiếng Anh của bản thân. Chúc bạn học tốt! Cặp phụ âm /ʧ/ và /ʤ/ gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh bởi chúng có khẩu hình tương đối giống nhau. Trong bài hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn học chuẩn cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/. Đừng quên xem video để hiểu rõ hơn nhé. 1. Cách phát âm /tʃ/ Các bước phát âm /tʃ/ Âm /tʃ/ là 1 phụ âm vô thanh được kết hợp từ 2 âm /t/ và /ʃ/ trong tiếng Anh. Nhiều bạn thường phát âm sai âm sai do đọc giống với âm “ch” trong Tiếng Việt. Để đọc đúng âm này bạn sẽ cần kết hợp và chuyển từ /t/ sang /ʃ/ nhanh. Vì /tʃ/ là âm vô thanh nên khi đọc bạn chỉ bật hơi và cổ họng thanh quản sẽ không rung. Bạn có thể kiểm tra nhanh bằng cách đặt tờ giấy phía trước miệng khi phát âm, nếu bạn phát âm /tʃ/ đúng sẽ có hơi bật vào tờ giấy làm nó bay lên. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía - Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên - Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Đọc chữ ch có kết hợp với /t/ và /ʃ/ Ví dụ về các từ tiếng Anh có chứa cách phát âm /tʃ/ church /tʃɜːrtʃ/ nhà thờ charm /tʃɑːrm/ dấu hiệu, dấu ấn chapter /ˈtʃæptər/ chương sách, truyện, phim chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheap /tʃiːp/ giá rẻ, rẻ mạt chilly /ˈtʃɪli/ lạnh lẽo, ớn lạnh Nhận biết các từ có chứa phát âm /tʃ/ Về cơ bản, các từ có chứa chữ C, T hoặc CH thường sẽ có phát âm /tʃ/. Ví dụ như sau - CH đứng đầu, giữa hoặc cuối từ vựng chair, check, watch, church, … - T đứng đầu, giữa hoặc đứng cuối từ vựng temperature, question, future,... - C đứng đầu, giữa từ vựng cello, concerto,... Xem thêm => CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT => CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ T có cách phát âm /tʃ/ century /ˈsentʃəri/ thế kỷ natural /ˈnætʃrəl/ thuộc tự nhiên culture /ˈkʌltʃər/ văn hóa future /ˈfjuːtʃər/ tương lai lecture ˈlektʃər/ bài giảng nurture /ˈnɜːrtʃər/ sự nuôi dưỡng picture /ˈpɪktʃər/ bức tranh miniature /ˈmɪnətʃʊr/ mô hình literature /ˈlɪtrətʃʊr/ văn chương temperature /ˈtemprətʃʊr/ nhiệt độ question /ˈkwestʃən/ câu hỏi creature /ˈkriːtʃər/ sinh vật sống actual /ˈæktʃuəl/ thực ra CH có cách phát âm /tʃ/ cheap /tʃiːp/ rẻ chicken /ˈtʃɪkɪn/ con gà child /tʃaɪld/ đứa bé Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ tiếng Trung Quốc chimney /ˈtʃɪmni/ ống khói chalk /tʃɔːk/ phấn viết bảng chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheer /tʃɪr/ hoan hô chest /tʃest/ lồng ngực chin /tʃɪn/ cái cằm choose /tʃuːz/ chọn lựa church /tʃɜːtʃ/ nhà thờ channel /ˈtʃænəl/ kênh TV, kênh truyền hình cherish /ˈtʃerɪʃ/ âu yếm, khen ngợi chocolate /ˈtʃɒklət/ sô cô la TCH có cách phát âm /tʃ/ catch /kætʃ/ bắt lấy pitch /pɪtʃ/ cao độ watch /wɒtʃ/ đồng hồ đeo tay switch /swɪtʃ/ chuyển đổi match /mætʃ/ khớp, ăn nhập sketch /sketʃ/ bản vẽ nháp bằng bút chì kitchen /ˈkɪtʃɪn/ nhà bếp C có cách phát âm /tʃ/ cello /ˈtʃeləʊ/ đàn xê-lô concerto /kənˈtʃertəʊ/ bản hòa tấu => HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2. Cách phát âm /dʒ/ Các bước phát âm /dʒ/ /dʒ/ là 1 âm hữu thanh có khẩu hình miệng tương tự cách phát âm /tʃ/ nhưng luồng hơi đi ra yếu hơn. Cổ họng dây thanh quản sẽ rung khi phát âm âm này. Bạn có thể kiểm tra cách phát âm đúng bằng cách đặt tay lên cổ họng và cảm nhận độ rung khi phát âm /dʒ/. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía - Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng Ví dụ các từ có chứa cách phát âm /dʒ/ jeans /dʒiːnz/ quần bò joke /dʒəʊk/ trò đùa juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả jug /dʒʌg/ cái bình có quai, vại judge /dʒʌdʒ/ đánh giá gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/ thể dụng dụng cụ jealous /ˈdʒeləs/ ghen tuông ginger /ˈdʒɪndʒər/ củ gừng reject /rɪˈdʒekt/ từ chối soldier /ˈsəʊldʒər/ người lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình stage /steɪdʒ/ sân khấu cage /keɪdʒ/ cái lồng, cái chuồng Nhận biết các từ có chứa các phát âm /dʒ/ Về cơ bản các chữ cái D, J, và G khi nó đứng trước e, i, y hay từ có tận cùng là "ge" sẽ có chứa phát âm /dʒ/. J có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ job /dʒɒb/ nghề nghiệp jam /dʒæm/ mứt hoa quả jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoác jeans /dʒiːnz/ quần bò joy /dʒɔɪ/ niềm vui enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng, hưởng thụ just /dʒʌst/ vừa mới juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả joke /dʒəʊk/ trò đùa join /dʒɔɪn/ tham gia jewelry /ˈdʒuːəlri/ trang sức G có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ gene /dʒiːn/ gien di truyền general /ˈdʒenrəl/ chung, toàn thể geography /dʒiˈɒɡrəfi/ địa lý gentle /ˈdʒentl/ dịu dàng, nhẹ nhàng gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/ xinh đẹp *Các trường hợp ngoại lệ G không có phát âm /dʒ/ get /get/ đạt được gear /ɡɪr/cơ cấu, thiết bị geese /giːs/ con ngỗng geyser /ˈɡaɪzər/ suối nước nóng girl /ɡɜːrl/ cô gái giggle /ˈɡɪɡl/ tiếng cười khúc khích gizzard /ˈɡɪzərd/ diều chim Đuôi GE có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ age /eɪdʒ/ tuổi tác change /tʃeɪndʒ/ thay đổi large /lɑːdʒ/ rộng lớn judge /dʒʌdʒ/ đánh giá fridge /frɪdʒ/ cái tủ lạnh edge /edʒ/ rìa, cạnh, mép manage /ˈmænɪdʒ/ quản lý college /ˈkɒlɪdʒ/ đại học storage /ˈstɔːrɪdʒ/ kho lưu trữ emerge /ɪˈmɜːdʒ/ nổi lên damage /ˈdæmɪdʒ/ hư hại Một số từ chứa D có cách phát âm /dʒ/ Ví dụ verdure /ˈvɜːrdʒər/ bụi cỏ xanh tươi procedure /prəˈsiːdʒər/ thủ tục soldier /ˈsəʊldʒər/ người chiến sĩ, binh lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 17 Âm /tʃ/ &/dʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn 1] ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 3. Bài tập về cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/ 1. Why don’t you sit on the chair? /waɪ doʊnt ju ˈsɪt ɑːn ə tʃer/ 2. Which one will you choose? /wɪtʃ wʌn wɪl ju tʃuːz/ 3. I’ll choose a cheese sandwich. /aɪl tʃuːz ə ˈtʃiːz ˈsænwɪdʒ/ 4. Any questions about the lecture? /ˈeni ˈkwestʃənz əˌbaʊt ə ˈlektʃər/ 5. What do you major in? /wɒt du ju ˈmeɪdʒər ɪn/ 6. There’s orange juice in the fridge. /erz ˈɔːrəndʒ ˈdʒuːs ɪn ə frɪdʒ/ Các bạn đã học được cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chưa nào? Xem thêm video và cùng luyện tập các câu với phiên âm để hiểu bài nhanh hơn. Xem cách phát âm toàn các âm còn lại trong bảng IPA tại website Langmaster nhé. Xem thêm => CÁCH PHÁT ÂM & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC => HỌC PHÁT ÂM /tʃ/ &/dʒ/ CHUẨN TÂY CHỈ TRONG 5 PHÚT, KÈM BÀI TẬP Âm dʒ và tʃ là một cặp âm khá khó đọc và thường xuyên bị nhầm lẫn. Hôm nay, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ chuẩn xác, đơn giản nhất giúp bạn không còn e ngại mỗi khi gặp cặp âm này trong tiếng Anh nữa. Cùng tìm hiểu ngay thôi. 1. Cách phát âm /dʒ/ và dấu hiệu nhận biết Cách phát âm /dʒ/ chuẩn người bản ngữ Phát âm /dʒ/ được đánh giá là khá khó, do đó để có thể phát âm chuẩn xác âm này, bạn thực hiện theo 2 bước như sau Bước 1 Bắt đầu phát âm như âm /t/. DI chuyển lưỡi về sau và xa ngạc mềm, miệng hơi chu tròn. Bước 2 Rung cổ họng lên và phát âm /dʒ/. Âm /dʒ/ là một âm hữu thanh, do đó khi phát âm âm này cổ họng của bạn sẽ rung lên. Để kiểm tra, hãy đặt tay vào thanh quản và cảm nhận sự rung lên nhè nhẹ nơi cổ họng nhé! Một số từ có phát âm /dʒ/ jam /dʒæm/ mứt july /dʒuˈlaɪ/ tháng bảy age /eɪdʒ/ tuổi joke /dʒəʊk/ đùa jealous /ˈdʒeləs/ghen tị enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng job /dʒɒb/ công việc jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoác Germany /ˈdʒɜːrməni/ nước Đức Dấu hiệu nhận biết phát âm /dʒ/ Chúng ta sẽ phát âm /dʒ/ trong những trường hợp sau Chữ “j” được phát âm /dʒ/ Ví dụ jug /dʒʌg/ cái bình jail /ʤeɪl/ nhà tù joke /dʒəʊk/ đùa jaw/ʤɔː/ quai hàm jelly /ˈʤɛli/ thạch jade /ʤeɪd/ ngọc bích jealous /ˈʤɛləs/ ghen tị jar /ʤɑː/ cái lọ Chữ “g” đứng trước e,y,i hoặc “ge” nằm cuối từ thường được phát âm /dʒ/ Ví dụ ginger /ˈdʒɪndʒər/ gừng stage /steɪdʒ/ sân khấu cage /keɪʤ/ cái lồng cottage /ˈkɒtɪʤ / ngôi nhà tranh village /ˈvɪlɪʤ/ làng quê gentle /ˈʤɛntl/ dịu dàng Chữ “d” đôi lúc cũng được phát âm là /dʒ/ Ví dụ schedule /ˈʃɛdjuːl/ lịch trình soldier /ˈsəʊlʤə/ binh lính verdure /ˈvɜːʤə/ sự tươi tốt. Những trường hợp đặc biệt khi phát âm /dʒ/ Trong một số trường hợp một từ có chứa “g” nhưng chúng ta không phát âm là /dʒ/. Sau đây là danh sách những từ ngoại lệ mà bạn cần lưu ý để tránh phát âm sai get /gɛt / đạt được girl /gɜːl/ cô gái geese /giːs/ con ngỗng gizzard /ˈɡizərd/ chim giggle /ˈgɪgl/ tiếng cười khúc khích Xem thêm => HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM J TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ => 3 PHÚT NẮM TRỌN CÁCH PHÁT ÂM I TRONG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN CHỈNH => LUYỆN TẬP PHÁT ÂM U TRONG TIẾNG ANH CHUẨN “TÂY” CÙNG LANGMASTER 2. Cách phát âm /tʃ/ và dấu hiệu nhận biết Cách phát âm /tʃ/ chuẩn người bản ngữ So với cách phát âm /dʒ/ thì phát âm /tʃ/ dễ dàng hơn vì nó có sự tương đồng với âm “tr” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng ta không hoàn toàn đọc nó là “tr” mà cần phát âm chuẩn xác theo 2 bước sau Bước 1 Đặt khẩu hình miệng tương tự như lúc phát âm /dʒ/. Sau đó, di chuyển lưỡi về phía sau và xa ngạc mềm, chu tròn miệng. Bước 2 Không rung cổ họng và phát âm âm /tʃ/. Một số từ có phát âm /tʃ/ question /ˈkwestʃən/ câu hỏi actual /ˈæktʃuəl/ thật sự future /ˈfjuːtʃər/ tương lai picture /ˈpɪktʃər/ bức hình creature /ˈkriːtʃər/ sinh vật Dấu hiệu phát âm /tʃ/ cần ghi nhớ Chữ “c” được phát âm là /tʃ/ Ví dụ cello /ˈtʃeləʊ/ đàn cello concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu Chữ “ch” và “tch” được phát âm là /tʃ/ Ví dụ machine /məˈʃin/ máy móc chemical /ˈkɛməkəl/ hóa chất chassis /ˈʧæsi / khung xe christmas /ˈkrɪsməs / giáng sinh catch /kæʧ/ bắt watch /wɑʧ/ xem match /mæʧ/ trận đấu switch /swɪʧ / bật, chuyển Chữ “t” được phát âm là /tʃ/ trong “ture” hoặc S + tion Ví dụ century /ˈsɛnʧəri/ thế kỷ future /ˈfjuʧər/ tương lai temperature /ˈtɛmprəʧər/ nhiệt độ culture /ˈkʌlʧər/ văn hóa natural /ˈnæʧərəl / tự nhiên question /ˈkwɛsʧən/ câu hỏi suggestion /səgˈʤɛsʧən/ sự gợi ý exhaustion/ɪgˈzɑsʧən/ sự kiệt sức 3. Bài tập luyện tập phát âm /dʒ/ và /tʃ/ Bài tập 1 Luyện tập phát /dʒ/ và /tʃ/ thông qua những câu sau đây Âm /dʒ/ Would you arrange travel? /wʊd ju əˈreɪnʤ ˈtrævəl?/ Bạn đã sắp xếp chuyến du lịch chưa? There’s some juice in the fridge /ɛrz sʌm ʤus ɪn ə frɪʤ/ Có một ít nước hoa quả trong tủ lạnh Live the life you have imagined /lɪv ə laɪf ju hæv ɪˈmæʤənd/ Hãy sống cuộc sống mà bạn đã mong ước, tưởng tượng về nó. Âm /tʃ/ Why don’t you sit in the chair /waɪ doʊnt ju sɪt ɪn ə ʧɛr/ Tại sao bạn lại không ngồi lên chiếc ghế này? Which one do you choose? /wɪʧ wʌn du ju ʧuz?/ Bạn chọn cái nào? Make a choice to take a chance or your life will never change /meɪk ə ʧɔɪs tu teɪk ə ʧæns ɔr jʊər laɪf wɪl ˈnɛvər ʧeɪnʤ / Hãy lựa chọn nắm bắt cơ hôik, nếu không cuộc sống của bạn sẽ không bao giờ thay đổi. Bài tập 2 Chọn từ có phát âm khác với những từ còn lại A. cage B. village D. ginger A. gene B. girl C. gentle D. general A. manage B. college C. age D. culture A. giggle B. geese C. geyser D. gymnastic A. cheap B. chicken D. choice Đáp án 1- C, 2-B, 3- D, 4- D, 5- C Đến đây hẳn bạn đã hiểu rõ được cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ cũng như dấu hiệu nhận biết của mỗi âm này. Đây là cặp âm khá khó trong tiếng Anh, do vậy bạn cần luyện tập thường xuyên thì mới có thể thành thạo và tự tin giao tiếp. Langmaster chúc bạn học thật hiệu quả. PHÂN BIỆT VÀ PHÁT ÂM CHUẨN HAI PHỤ ÂM t và d Bạn đã biết cách phát âm T và D trong tiếng Anh? Bên cạnh việc học ngữ pháp hay từ vựng, phát âm cũng là một trong những chìa khóa quan trọng giúp bạn nói Tiếng Anh thật trôi chảy và tự nhiên. Với phát âm gần giống nhau, cặp âm /t/ và /d/ dễ khiến người học Tiếng Anh bị nhầm lẫn và phát âm không chuẩn. Vậy, làm thế nào để đọc cho thật đúng hai âm /t/ và /d/ này? Dấu hiệu nhận biết của những từ chứa hai phụ âm /t/ và /d/ là gì? Trong bài viết này, EduTrip xin chia sẻ đến bạn “tất tần tật” những điều cần lưu ý về hai nguyên âm /t/ và /d/ nhé! Xem thêm [MỚI NHẤT – TRỌN BỘ] ENGLISH PRONUNCIATION IN USE FULL 10 CÁCH PHÁT ÂM U CHUẨN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /Ʊ/ VS /U/ – BẢNG IPA PHÁT ÂM /t/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý PHÁT ÂM /d/ CÁCH PHÁT ÂM CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý CÁCH PHÁT ÂM Cùng làm theo 3 bước đơn giản dưới đây để phát âm /t/ trong Tiếng Anh thật chuẩn, các bạn nhé! Bước 1 Khép chặt hai hàm răng lại. Bước 2 Nhẹ nhàng nâng đầu lưỡi sao cho chạm được vào chân răng cửa hàm trên. Bước 3 Hạ đầu lưỡi xuống, đồng thời bật thật mạnh hơi ra và phát âm /t/. Cách phát âm T Lưu ý Người Việt hay mắc phải lỗi phát âm /t/ thành /th/. Lý do là bởi đầu lưỡi của bạn chỉ chạm đến phần mặt sau của răng cửa hàm trên chứ không phải là chân răng. Hay ghi nhớ rằng, muốn phát âm /t/ thật chuẩn, bạn cần nhấn đầu lưỡi vào chân răng và bật hơi mạnh ra nhé! CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý Dấu hiệu 1 Khi /t/ đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì vẫn phải phát âm /t/ là /t/. Ví dụ – Tell v – /tel/ kể chuyện – Content n – /kənˈtent/ nội dung – Table n – / cái bàn 2. Dấu hiệu 2 Khi t đứng giữa, không bị nhấn trọng âm /t/ phát âm thành /d/. Ví dụ – Water n – /’wɔdə/, nước – Daughter n – /ˈdɔdər/ con gái – Meeting n – /’midiɳ/ buổi gặp mặt, hội thảo 3. Dấu hiệu 3 Thông thường, âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ. Ví dụ – Put v – /pʊt/ đặt, để – What pronoun – /wɑːt/ cái gì – Lot n – /lɑːt/ nhiều 4. Dấu hiệu 4 Khi /t/ đứng trước /u/ và nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm thì khi này /t/ sẽ biết đổi thành âm /tʃ/. Ví dụ – Actual adj – / thật sự, thực chất – Nature n – / thiên nhiên 5. Dấu hiệu 5 Khi /t/ đứng trước ia, ie, io, khi này âm /t/ sẽ biến đổ thành âm /ʃ/. Ví dụ Potential = / Protection = / PHÁT ÂM /d/ CÁCH PHÁT ÂM Các bạn hãy cùng làm theo hướng dẫn bên dưới để đọc thật chuẩn âm /d/ nhé! Bước 1 Hai răng khép lại. Bước 2 Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa của hàm trên. Bước 3 Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời nhẹ nhàng phát âm /d/. Cách phát âm D CÁC TRƯỜNG HỢP LƯU Ý 1. Dấu hiệu 1 d thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết. Ví dụ – Decorate v – /ˈdekəreɪt/ trang trí – Dedicate v – /ˈdedɪkeɪt/ dâng hiến 2. Dấu hiệu 2 Sau d là u thì sẽ được phát âm là /dʒ/. Ví dụ – Graduate v – /ˈgrædʒueɪt/ tốt nghiệp – Module n – /ˈmɑːdʒuːl/ tiêu chuẩn, kiểu mẫu – Procedure n – /prəˈsiːdʒər/ thủ tục, tiến trình 3. Dấu hiệu 3 d thường là âm câm không phát âm trong các từ. Ví dụ – Handkerchief n – /ˈhæŋkərtʃiːf/ khăn tay – Sandwich n – /ˈsænwɪdʒ/ bánh mì sandwich – Wednesday n /ˈwenzdeɪ/ thứ Tư 4. Dấu hiệu 4 Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/. Ví dụ – added v – /ˈædɪd/ thêm vào – interested adj – /ˈɪntrɪstɪd/ có hứng thú – wanted v – /ˈwɑːntɪd/ mong muốn 5. Dấu hiệu 5 Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh /p/, /k/, /θ/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/. Ví dụ – brushed v – /brʌʃt/ đánh răng, chải – laughed v – /læft/ cười – reached v – /riːtʃt/ chạm đến 6. Dấu hiệu 6 Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ d được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh. Ví dụ – breathed v – /briːd/ thở – changed v – /tʃeɪndʒd/ thay đổi – played v – /pleɪd/ chơi Nếu bạn mong muốn cải thiện khả năng Tiếng Anh giao tiếp, phát âm là nhân tố bạn nên đặc biệt chú trọng. Thông qua bài viết này, EduTrip hy vọng bạn đã nắm rõ được từ A đến Z cách phát âm & dấu hiệu nhận biết của hai nguyên âm /d/ và /t/. Chúc bạn sớm chinh phục được Tiếng Anh!

phát âm ts và d3