các từ có nghĩa giống nhau trong tiếng anh

Như các giám mục Pháp đã dạy, hôn nhân không phát sinh “từ cảm xúc yêu đương, theo định nghĩa có tính phù du, nhưng từ nghĩa vụ sâu xa được chấp nhận bởi đôi vợ chồng ưng thuận đi vào một sự hiệp thông đời sống trọn vẹn”. [60] 67. 8 hậu tố thông dụng trong tiếng Anh. Hậu tố (suffix) là một từ hoặc một nhóm từ đứng cuối từ gốc (root word) và chi phối nghĩa của từ này. Ví dụ, động từ read khi thêm hậu tố -er vào sẽ trở thành reader, nghĩa là độc giả. Cũng giống như tiền tố (prefix), mỗi hậu Trong tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ bối rối khi sử dụng những cặp từ giống nghĩa nhau như Alone - Lonely. Edu2Review sẽ mách bạn cách phân biệt và sử dụng đúng các từ sau. Sử dụng đúng từ, đúng ngữ cảnh không chỉ khiến tiếng Anh của bạn "ngầu" hơn, mà còn giúp sự hiểu Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh là các từ thường bị nhầm lẫn! Khoảng một phần năm dân số Trái đất nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai, và rất khó có một số lượng lớn những người thấy ngôn ngữ này dễ dàng. Có rất nhiều quy Như mọi ngôn ngữ khác, tiếng Anh cũng tồn tại những cặp từ có phát âm gần giống nhau gây ra nhiều nhầm lẫn trong giao tiếp. HA liệt kê các từ tiếng anh phát âm gần giống nhau dưới đây để tránh hoang mang khi giao tiếp cũng như trong việc làm bài thi nhé! Affect /ə’fekt/ (v Exemple De Phrase D Accroche Pour Site De Rencontre. Những từ vựng như nói trên trong tiếng Anh gọi là "Heteronyms" 1. TEAR /tɛr/ động từ xé. - Ví dụ Please don't tear my clothes! Xin đừng xé quần áo của tôi. /tɪr/ danh từ nước mắt. - Ví dụ I won't cry a tear for you. Tôi sẽ không vì bạn mà khóc. 2. READ đọc. /riːd/ v0, v1 Động từ đọc ở thì hiện tại. /rɛd/ v2,v3 Động từ đọc dùng trong các thì quá khứ. 3. LIVE /lɪv/ động từ sống - Ví dụ I live in New York Tôi sống ở thành phố New York. /laɪv/ tính từ, trạng từ trực tiếp. Ví dụ Ho Ngoc Ha's live concert buổi trình diễn âm nhạc trực tiếp của ca sĩ Hồ Ngọc Hà. 4. WIND /wɪnd/ danh từ gió. - Ví dụ There has been strong wind in Saigon Đã có một cơn gió lớn ở Sài Gòn. /waɪnd/ động từ vặn, bẻ, xoay, chuyển hướng, lên dây cót, - Ví dụ Wind the lipstick up if you want to use it Vặn thỏi son lên nếu bạn muốn sử dụng chúng. 5. WOUND /wuːnd/ danh từ vết thương. - Ví dụ I want somebody to heal my wound Tôi cần một ai đó giúp tôi chữa lành vết thương. /waʊnd/ động từ quá khứ của động từ wind ở trên. I've wound up my watch again. 6. BOW /boʊ/ danh từ cái nơ, cánh cung. - Ví dụ I like that little bow of yours, lady! /baʊ/ động từ cúi chào. - Ví dụ Japanese people usually bow when meeting each other Người Nhật thường cúi chào khi gặp mặt người khác. 7. ROW /roʊ/ danh từ hàng trái nghĩa với cột v chèo xuồng. - Ví dụ Do you want to row a boat? Bạn có muốn chèo chiếc thuyền không? /raʊ/ danh từ và động từ cãi lộn. - Ví dụ My parents usually have rows Ba mẹ tôi thường xuyên cãi vã. 8. SEWER /ˈsuːər/ danh từ cống. - Ví dụ Sewers in Saigon have been working hard these rainy days. /ˈsoʊər/ danh từ thợ may. - Ví dụ I'm looking for a better sewer Chúng tôi đang tìm kiếm một thợ may tốt hơn. 9. EXCUSE /ɪkˈskjuːz/ động từ xin lỗi. - Ví dụ Excuse me? Can I kiss you, please? Xin lỗi, tôi có thể hôn bạn một cái?. /ɪkˈskjuːs/ danh từ biện hộ. - Ví dụ Don't make up excuses when you're late. Late is late. Đừng biện hộ khi bạn đến trễ. Trễ có nghĩa là trễ. 10. LEAD /liːd/ động từ dẫn dắt, lãnh đạo, dẫn đến. - Ví dụ Smoking may lead to lung cancer Hút thuốc dẫn đến bệnh ung thư phổi. /lɛd/ danh từ nguyên tố chì. - Ví dụ Lead is a toxic chemical. *** Ngoài ra còn có một bộ phận heteronyms khác nhau ở vị trí đặt trọng âm thường thì một là động từ, một là danh từ 11. PROJECT PROject danh từ dự án. - Ví dụ Let's discuss the project Hãy thảo luận về dự án này. proJECT động từ dự đoán. - Ví dụ Prices are projected to increase in the next 2 months Giá cả dự kiến sẽ tăng trong 2 tháng tới. 12. IMPORT IMport danh từ hàng nhập khẩu. - Ví dụ Vietnam puts high tax on car imports Việt Nam đánh thuế cao đối với xe ô tô nhập khẩu. imPORT động từ nhập khẩu. - Ví dụ Vietnam usually imports cars from Japan Việt Nam thường nhập khẩu ô tô từ Nhật Bản. export tương tự 13. CONTRACT CONtract danh từ hợp đồng. - Ví dụ We signed the contract yesterday Chúng tôi đã ký kết hợp đồng ngày hôm qua. conTRACT động từ co trong co dãn. - Ví dụ Metal contracts when it's cold Kim loại co lại khi gặp lạnh. 14. PERFECT PERfect tính từ hoàn hảo. - Ví dụ It's a perfect plan Nó là một kế hoạch hoàn hảo. perFECT động từ hoàn thiện. - Ví dụ We need to perfect our products before introducing to customers Chúng ta cần hoàn thiện sản phẩm trước khi giới thiệu cho khách hàng. 15. ATTRIBUTE ATtribute danh từ phẩm chất - Ví dụ Vietnamese women have four attributes Phụ nữ Việt Nam có 4 phẩm chất chính. atTRIbute động từ quy cho - Ví dụ Flooded streets in Saigon are attributed to the ineffective sewer system Đường phố ở Sài Gòn ngập lụt bị quy cho là do hệ thống thoát nước không hiệu quả. 16. CONTENT CONtent danh từ nội dung - Ví dụ Table of content mục lục. conTENT động từ làm hài lòng - Ví dụ Having no milk, we content ourselves with coffee Không có sữa, chúng tôi sẽ tự làm hài lòng bản thân với cà phê. 17. OBJECT OBject danh từ vật thể - Ví dụ UFO unidentified flying object Vật thể bay không xác định. obJECT động từ phản đối. - Ví dụ We object to the law Chúng tôi phản đối điều luật này. 18. RECORD REcord danh từ kỷ lục. - Ví dụ Hoang Xuan Vinh's made a new record for Vietnam Hoàng Xuân Vinh đã xác lập một kỷ lục mới cho Việt Nam. reCORD động từ thu âm/hình. - Ví dụ Let's record a song together Hãy cùng nhau thu âm bài hát này. Sử dụng đúng từ, đúng ngữ cảnh không chỉ khiến tiếng Anh của bạn "ngầu" hơn, mà còn giúp sự hiểu lầm về ngữ nghĩa giảm thiểu đến mức tối đa. Cũng giống tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có những cặp từ có nghĩa na ná nhau, nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau, mà đôi khi vì không hiểu, chúng ta cứ sử dụng vô tư, nhớ từ nào dùng từ đó. Để tránh lỗi trong các bài thi viết, Edu2Review mời bạn đến với cách phân biệt những cặp từ sau, bạn hãy vận dụng để học từ vựng hiệu quả nhé. Những cặp từ giống nhau về ngữ nghĩa thường gây bối rối cho bạn Nguồn Pixabay alone - lonely Hai từ này đều có nghĩa là một mình, cô đơn, tuy nhiên, chức năng sử dụng trong câu có khác nhau, nên dùng khác nhau. alone adjective/adverb vừa là tính từ vừa là trạng từ, trong khi lonely adjective chỉ là tính từ. Vì thế, cách sử dụng hai từ trên cũng khác nhau He lives alone in the old house on the hill. Ông ấy sống một mình trong ngôi nhà cổ trên đồi. After a few days in Bali, Jess started to feel lonely. Sau vài ngày ở Bali, Jess bắt đầu cảm thấy cô đơn. Ở đây, bạn không thể sử dụng lonely sau động từ live được, vì sau động từ thường là trạng từ. Riêng sau các động từ chỉ cảm xúc như feel, bạn phải dùng tính từ, nên sử dụng lonely. Có thể dùng alone sau động từ thường, nhưng lonely thì phải sau động từ đặc biệt hoặc trước danh từ Nguồn Blogspot broad – wide Hai từ này đều mang nghĩa là "rộng, đa dạng". Tuy nhiên để chỉ khoảng cách từ điểm này đến điểm kia hay để chỉ số đo chiều rộng, wide thường được dùng phổ biến hơn. There is a lot of traffic jam because the road is not wide enough. Tại đường không đủ rộng nên thường xảy ra kẹt xe. The river is about half a mile wide. Con sông rộng khoảng nửa dặm. broad và wide được dùng trong những cụm từ riêng biệt. Bạn nên tra từ điển để nắm rõ hơn từng trường hợp. Một số ví dụ tiêu biểu như broad shoulders; a broad stripe; broad agreement; broad daylight wide eyes; a wide mouth; a wide variety of Broad và wide tuy cùng nghĩa nhưng cách sử dụng lại không giống nhau Nguồn unia efficient – effective Một người được gọi là efficient khi họ làm việc có kế hoạch, không lãng phí thời gian và công sức. He is not efficient. He works slowly and keeps filing letters in the wrong place. Anh ta làm việc không có năng suất. Anh ta vừa làm chậm, vừa phân loại thư sai bét. Ngược lại, một thứ được gọi là effective khi nó có đúng công dụng, giải quyết được vấn đề và mang lại hiệu quả như mong đợi. These pills are really effective. My headache is much better. Thuốc này rất công hiệu. Tôi bớt nhức đầu hẳn. Sự khác nhau giữa efficient và effective Nguồn LeeRit nearly – almost Hai từ này có nghĩa giống như nhau. Tuy nhiên almost được dùng trước những từ như never, nobody/everybody/anybody, nothing/everything /anything. Dr. Strange eats almost anything. Bác sĩ Strange ăn gần như mọi thứ. The family have been almost everywhere. Gia đình đó hầu như đã đi khắp nơi. almost cũng thường được dùng để hàm ý “gần như là”. Jake is almost like a father to me. Jake gần như là một người cha của tôi vậy. refuse – deny refuse nghĩa là bạn từ chối không làm một điều gì đó, và thường theo sau là động từ. The murderer refused to answer any question. Tên sát nhân từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào. deny mang nghĩa phủ định, chối bỏ một điều gì đó, và thường theo sau là danh từ. Both firms denied any responsibility for the tragedy. Cả hai công ty đều chối bỏ trách nhiệm trong thảm họa này. Refuse to be a victim là một thông điệp nổi tiếng Nguồn tienganhfree start – begin begin thường được ưu tiên hơn trong các trường hợp văn phong trang trọng formal. We will begin the meeting with a message from the President. Chúng ta sẽ bắt đầu buổi họp bằng một thông điệp từ ngài Chủ Tịch. Người bản xứ luôn dùng start trong ba trường hợp sau bắt đầu chuyến hành trình I think we should start at 6, when the roads are empty. Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu lúc 6h, đường còn khá vắng. máy móc hoạt động The machine won’t start. Cái máy này không chịu hoạt động. khiến cho một thứ gì đó bắt đầu The beauty fired the gun to start the race. Cô hoa hậu bắn phát súng khai cuộc. Begin và Start đều có nghĩa là bắt đầu Nguồn arneleverydayenglish some time – sometime – sometimes Đây là một trong những trường hợp nhầm lẫn phổ biến nhất trong tiếng Anh. Thoạt nhìn ba từ trên có vẻ giống nhau nhưng nghĩa của chúng lại khác biệt hoàn toàn. sometimes là trạng từ, chỉ sự thỉnh thoảng Sometimes, I just want to quit my job and fly to Australia. Đôi khi tôi chỉ muốn nghỉ việc và bay thẳng sang Australia. sometime cũng là trạng từ, nhưng để chỉ một thời điểm không xác định. You should come and have dinner with your parents sometime. Lúc nào đó bạn nên về nhà và ăn cơm với ba mẹ đi. some time thường ám chỉ một khoảng thời gian dài. It would take some time to figure out the password. Sẽ tốn kha khá thời gian để tìm ra mật khẩu. Just sometimes... Nguồn Grammarly desert – dessert Nếu là danh từ, desert có nghĩa là sa mạc. Nếu là động từ, desert chỉ hành động hắt hủi, rời bỏ người/nơi nào đó. The world sees the deserts as a desolate land. Mọi người vẫn nghĩ sa mạc là nơi cằn cỗi, thiếu sức sống. dessert là danh từ, chỉ món ăn tráng miệng. The couple finished their meal with a dessert of chocolate mousse. Cặp đôi kết thúc bữa ăn bằng món tráng miệng là bánh chocolate. Ăn tráng miệng chớ đừng dại dột mà ăn sa mạc nha, toàn cát không đó. Nguồn blogspot Bạn thấy chưa, tiếng Anh cũng phong phú từ ngữ như tiếng Việt. Tip để dễ nhớ cách sử dụng các cặp từ gần nghĩa trong tiếng Anh là học theo bối cảnh. Việc luyện tập xài từ vựng trong ngữ cảnh thích hợp sẽ khiến vốn từ của bạn tăng lên đáng kể đấy. Học tiếng Anh đối với chúng ta chỉ là chuyện nhỏ đúng không? Bảng xếp hạng trung tâmTiếng Anh tại Việt Nam Tiffany tổng hợp Nguồn ảnh cover Freepik Bản dịch Ví dụ về cách dùng ... và... giống/khác nhau ở chỗ... …and…are similar/different as regards to… Ví dụ về đơn ngữ Like no two businesses are similar, no two families behind businesses are alike. Were all politicians to be thought to be alike and branded as dishonest, electoral democracy will be destroyed. Through their efforts, the researchers found that no two stories are alike. The products being made may be alike or highly disparate. Not at all, no one can be like you in the spirit though physical appearance may be alike. The custom consisted of the boys running about to find the oldest woman in the village, and then make a wooden effigy in her likeness. The way children act also has some likeness to the vice of "akolasia". Additionally, some of the original talent from the films are adding their likenesses and voices to their associated characters. It is derived from the noun "rpa" shape, likeness, image. The character bears his likeness and uses a combination of bizarre and magical attacks against opponents, while preaching for a worldwide peace. The affinity for hydrogen for the other d-block elements is low. Capacity for transport and affinity for these substrates may vary between rat and human isoforms however. In this particular example, the electron binding energy has the same magnitude as the electron affinity for the neutral chlorine atom. Because of the increased affinity between hemoglobin and oxygen during carbon monoxide poisoning, little oxygen will actually be released in the tissues. Multiple binding domains are linked, resulting in greater affinity and specificity compared to single epitope immunoglobin domains. What does hockey and music have in common? And to understand that whenever people get together regardless of how different they may seem there are always more things that we have in common. What do all these answers have in common? What do these tasks all have in common? That building and the work done in and through it is what we have in common. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Với những bạn đang học tiếng Anh, chắc hẳn sẽ có lúc “bối rối” với những từ đồng nghĩa. Tương tự nhau về nghĩa nhưng khác nhau về hình thức và cách đọc. Đó chính là từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Việc biết nhiều từ đồng nghĩa sẽ giúp cho câu văn hoặc câu nói của bạn trở nên thú vị hơn, rành mạch và trôi chảy hơn. Do đó, với bài viết các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh sau sẽ giúp bạn trang bị từ đồng nghĩa cho bản thân mình thêm các bài viết liên quan Tổng hợp các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩaCách học 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày – Phương pháp học từ vựng hiệu quả I. Các cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh1. Danh từ 2. Động từ 3. Tình từ II. Các cặp từ đồng nghĩa khác trong tiếng AnhIII. Phương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhCác cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh Với các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh sau thì hãy lưu ngay về để nâng cao từ vựng cho mình. Hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu dưới đây nhé1. Danh từ Transportation – Vehicles Phương tiệnLaw – Regulation – Rule – Principle LuậtChance – Opportunity Cơ hộiRoute – Road – Track Tuyến đườngShipment – Delivery Sự giao hàngImprovement – Innovation – Development Sự cải tiếnDowntown – City center Trung tâm thành phốApplicant – Candidate Ứng viênEnergy – Power Năng lượngBrochure – Booklet – Leaflet Tờ rơi quảng cáoPeople – Citizens – Inhabitants Cư dânSignature – Autograph Chữ kíTravelers – Commuters Người đi lạiEmployee – Staff Nhân viên2. Động từ Like – Enjoy Yêu thíchVisit – Come round to Ghé thămConfirm – Bear out Xác nhậnSuggest – Put forward – Get across Đề nghịDelay – Postpone Trì hoãnSupply – Provide Cung cấpDistribute – Give out Phân bốRemember – Look back on Nhớ lạiContinue – Carry on Tiếp tụcAnnounce – Inform – Notify Thông báoFigure out – Work out – Find out Tìm raArrive – Reach – Show up Đến nơiHappen – Come about Xảy raDiscuss – Talk over Thảo luậnRaise – Bring up Nuôi nấngDecrease – Cut – Reduce Cắt giảmExtinguish – Put out Dập tắtTidy – Clean – Clear up Dọn dẹpExecute – Carry out Tiến hànhCancel – Abort – Call off Huỷ lịchBuy – Purchase MuaBook – Reserve Đặt trướcRequire – Ask for – Need Cần, đòi hỏiRefuse – Turn down Từ chốiSeek – Look for – Search for Tìm kiếmOmit – Leave out Bỏ3. Tình từ Pretty – Rather Tương đốiEffective – Efficient Hiệu quảRich – Wealthy Giàu cóQuiet – Silence – Mute Im lặngBad – Terrible Tệ hạiShy – Embarrassed – Awkward Ngại ngùng, xấu hổDefective – Error – Faulty – Malfunctional LỗiDamaged – Broken – Out of order Hỏng hócHard – Difficult – Stiff Khó khănFamous – Well-known – Widely-known Nổi tiếngFragile – Vulnerable – Breakable Mỏng manh, dễ vỡLucky – Fortunate May mắnII. Các cặp từ đồng nghĩa khác trong tiếng Anhaccidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally tình cờ, ngẫu nhiên previously = before trước đâyfirst and foremost = first of all = firstly trước tiêneventually = finally = lastly = in the end cuối cùngto be underway đang thực hiện sắp được lên sóng = to be on air lên sónga warm welcome = an enthusiastic reception đón tiếp nồng hậuto be the same as = to be familiar with giống vớifamous = renowned = well-known nổi tiếngto be at variance with = to be different from khác vớireluctant = loath miễn cưỡngwilling = eager sẵn lònginfamous = notorious khét tiếngFantastic = wonderful tuyệt vờiLose one’s temper = become very angry mất bình tĩnh, giận dữDisplay = exhibit trưng bày, triển lãmNot long = brief ngắn gọnHome and dry = have been successful thành côngCarpets = Rugs thảmMishaps = accidents rủi roBewildered = puzzled hoang mang, lúng túng, bối rốiDidn’t bat an eyelid = didn’t show surprise không bất ngờ, không bị shockProminent = significant nổi bật, đáng chú ýPrior to = previous to trước khiFlock = come in large number tụ tập, tụ họp thành bầyClassify = categorize phân mẫuDiplomatic = tactful khôn khéoCompatible adj hợp nhau harmoniously adv hòa thuận, hòa hợpConcise adj ngắn gọn ,xúc tích short and clear ; intricate adj phức tạp, rắc rốiTo make it likely or certain = guarantee bảo đảmStarvation n sự đói = malnutrition n sự kém dinh dưỡng, sự thiếu ănBad-treatment = malpractice cách điều trị xấu, không có lương yHold good = remains đơn vị tốt, giữ vữngDenote = signifies biểu thị, chỉ rõMention= touch on đề cậpResulted from = ensued; là do, kết quả từDawn = beginning sự bắt đầuTurn up = arrive đếnComplicated = intricate phức tạpWanderers = vagabonds người bộ hành, kẻ lang thangInstallment = monthly payment trả gópVery busy = hectic rất bận rộn Drought = aridity hạn hánTremendous = huge lớnProclaimed = declared tuyên bốAugmentation = increase tăng thêmDefective khiếm khuyết = imperfect không hoàn hảo, không hoàn chỉnhMemorable = unforgettable đáng nhớ, khó quên Adjoining adj tại cạnh bên, kế bên = neighboring adj láng giềng, bên cạnh, kế bênSage = wise khôn, cẩn trọngMediocre = average tầm thườngJeopardized = endengered gây nguy hiểmHolding by/ at/ to ủng hộ, tiếp tục cho người nào làm gìHolding back = prevent sb from doing st ngăn cản người nào làm gìInstance = situation trường hợpInterpret = understand = giảng giải, hiểuAbroad = overseas = tại nước ngoàiAcclaim = praise = ca ngợi, hoan hôStayed alive = survived = còn sốngCollapsed = fell down unexpectedly sụp đổ không như kỳ vọng Bad-tempered = easily annoyed or irritated thuận lợi tức giận, phát cáuBanned bị cấm = made illegal được làm vi phạm pháp luật Miserable = upset đau khổ, buồn a narrow escape = was nearly hurt gần bị thươngDidn’t bat an eye = didn’t show surprise không mấy bất ngờ / không bị shockConspicuous = easily seen dễ thấy, hiển nhiênIrrespective = regardless không phân biệtHard = difficult khóTurn up = arrive đếnIrrespective = regardless không phân biệtWear off = stop being effective mònOff the record = not yet official thông báo được giữ kín, chưa chính thứcObstacle = impediment sự cản trở, vật cảnGive hints on = suggestions cho gợi ýBut for = except for ngoài, không tínhBring sb up/ bring up sb = raise sb nuôi dưỡng người nàoAbandon sth = leave sth rời chứa cái gì hoặc một nơi nào đóIncredulous = skeptical hoài nghiSettle = reconcile khắc phụcHeritage = tradition di sản văn hoáEchoed = reflected vang vọng, lặp nếu đang học từ vựng thì bạn đừng bỏ qua bộ sách English Vocabulary In Use gồm 4 quyển từ cơ bản đến nâng cao, gồm cả động từ, danh từ, collocations, các từ liên quan, các dạng từ cơ bản, Phrasal Verb, cụm từ thông dụng, common words, từ vựng theo topic, … rất hay. Bạn có thể tham khảo sách và tải bản PDF về xem trước tại Tailieuielts để biết sách có phù hợp không trước khi quyết định học nhé!III. Phương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhPhương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhViệc biết thêm nhiều từ đồng nghĩa sẽ giúp cho vốn từ vựng của bạn thêm phong phú. Từ vựng tiếng Anh hầu như là không có giới hạn. Nhưng làm sao để nâng cao được vốn từ vựng và từ đồng nghĩa? Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Trong tiếng Anh, ngoài việc học thêm từ vựng mới bạn còn phải học sâu về về nó, chính xác là bạn cần phải biết từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của nó. Cũng một từ đấy, cũng nghĩa đấy nhưng lại có tận 4 5 từ đồng nghĩa, thậm chí là từ loại thì làm sao có thể nhớ được. Vì thế, khi học từ vựng bạn nên tìm hiểu sâu hơn, ngoài việc từ đồng nghĩa, trái nghĩa còn có các loại từ. Sẽ không khó nếu như bạn chịu để ý các mẹo thì việc học từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Ví dụ đối với động từ Attract– Phát âm / Nghĩa của từ hành động Hấp dẫn, thu hút, lôi cuốn– Các họ từ liên quan Attractive adj Hấp dẫn, thu hútAttraction n Sự hấp dẫn, thu hútAttractively adv Hấp dẫn, thu hút– Từ đồng nghĩa Allure, appeal to, interest– Từ trái nghĩa DisinterestTóm lại, việc ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh không khó nếu như bạn thường xuyên ôn luyện và sử dụng chúng. Bên cạnh đó bạn nên học thêm một số loại từ để có thể hiểu rõ hơn về nó. Từ đó nâng cao được vốn từ vựng của mình. Hãy lưu ngay để học vì nó bổ ích cho bạn đấy. Chúc bạn học tốt! Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh là các từ thường bị nhầm lẫn! Khoảng một phần năm dân số Trái đất nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai, và rất khó có một số lượng lớn những người thấy ngôn ngữ này dễ dàng. Có rất nhiều quy tắc ngữ pháp phức tạp, hàng tấn chi tiết nhỏ rất quan trọng mà bạn phải luôn ghi nhớ, nhiều cụm từ nghe có vẻ kỳ lạ và hàng ngàn điều khác cần lưu ý. Tuy nhiên, một trong những vấn đề lớn nhất mà cả người nói tiếng Anh bản ngữ và không phải người bản ngữ phải đối mặt là ngôn ngữ này có rất nhiều từ có thể dễ bị nhầm lẫn. Sau đây, ngolongnd xin chia sẻ danh sách Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh. Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh Một số từ thường bị nhầm lẫn là từ đồng âm chúng được đánh vần và phát âm giống hệt nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Ví dụ, từ kind có thể vừa có nghĩa là quan tâm “một người tử tế” và loại “một loại thức ăn”, trong khi từ book vừa có thể là một danh từ “một cuốn sách thú vị” vừa là một động từ “Tôi đặt một chuyến bay”. Một số từ khác thường bị nhầm lẫn là từ đồng âm và những từ này phát âm hoàn toàn giống nhau nhưng ý nghĩa và cách viết khác nhau. Chúng thậm chí có thể tệ hơn từ đồng âm bởi vì, với chúng, bạn phải hết sức cẩn thận khi viết. Không có gì đáng xấu hổ hơn việc gửi một e-mail rất quan trọng cho giáo sư hoặc sếp của bạn, nơi bạn sử dụng accept “nhận” thay vì except “loại trừ”, hoặc your thay vì you’re, chỉ đơn giản vì chúng trông khá giống và âm thanh Tương tự. Cuối cùng, có những từ được đánh vần khác nhau nhưng ý nghĩa của chúng giống nhau đến mức hầu như mọi người đều dừng lại để kiểm tra lại xem chính xác nghĩa là gì. Ví dụ, làm thế nào để bạn phân biệt được sự khác biệt giữa a lawyer and an attorney? Hay giữa a lynx and a bobcat? Tất nhiên, đây có thể không phải là những từ mà bạn sẽ sử dụng hàng ngày nhưng nếu bạn sử dụng chúng, bạn muốn chắc chắn rằng mình làm đúng. Những từ thường bị nhầm lẫn này làm cho cuộc sống của chúng ta khó khăn hơn rất nhiều. Khi nói chuyện hoặc viết bằng tiếng Anh, bạn không thể thư giãn dù chỉ trong giây lát hầu hết mọi từ đều có thể khó và có thể cần nhiều suy nghĩ và chú ý. Vì vậy, việc soạn một văn bản formal, bất kể nó ngắn đến mức nào, có thể trở thành một công việc rất khó khăn và mệt mỏi. Nói chuyện với bạn bè cũng không tốt hơn bạn sẽ nhầm lẫn hai từ một lần, và họ sẽ không bao giờ quên điều đó và sẽ tiếp tục chế giễu bạn trong suốt phần đời còn lại. Tóm lại, trong ngôn ngữ tiếng Anh, có rất nhiều thứ để bạn nhầm lẫn. Tuy nhiên, không có gì phải sợ. Ngay cả khi có rất nhiều cặp từ có vẻ ngoài giống nhau, bạn sẽ có thể từ từ hiểu được từng từ một, ghi nhớ sự khác biệt giữa các từ thường bị nhầm lẫn và cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng chúng trong tương lai. Đôi khi, thậm chí có những thủ thuật sẽ giúp bạn liên kết cách viết của từ với nghĩa của nó, giúp bạn dễ dàng tìm ra khi nào mỗi từ phù hợp. Nếu bạn chú ý hơn và không ngừng luyện tập, những từ thường dùng sai sẽ không còn là vấn đề đối với bạn nữa. Danh sách các từ thường bị nhầm lẫn Các từ thường được sử dụng sai Lose vs Loose Lose là một động từ và có âm / z / trong cách phát âm , có nghĩa là không thể có được một cái gì đó. He does does not want his team to lose a match. She will lose her necklace if she keeps it in her bag. Loose là một tính từ và có âm / s /, có nghĩa là không chặt chẽ. Window handles fall off because they are loose. Loose clothes are annoying. Farther vs Further Farther được sử dụng khi đề cập đến khoảng cách vật lý. He ran farther than me. How much farther until we arrive at the venue? Further được sử dụng khi đề cập đến những thứ không phải là vật chất. Do you have any further questions? No further complaints are allowed. Bear and Bare Bear khi được sử dụng như một động từ có nghĩa là chịu đựng khó khăn hoặc giữ một cái gì đó nặng. Khi được sử dụng như một danh từ, nó có nghĩa là một con vật nhưng chúng tôi không đề cập đến điều đó. She cannot bear to see her daughter in pain. A broken bed cannot bear your weight. Bare là một tính từ có nghĩa là cái gì đó không được che đậy. Bare cũng có thể được sử dụng như một động từ để chỉ hành động che đậy. Carpenters with bare hands often get hurt. adjective Bare your hand so that we can see your tattoo. verb Compliment vs Complement Complement được sử dụng khi hai đối tượng vừa khít với nhau trong khi lời khen ngợi đề cập đến những lời khen ngợi được đưa ra khi một điều gì đó tốt đã được hoàn thành. Compliment cũng có thể được sử dụng như một verb để chỉ hành động đưa ra một lời khen. She complimented me for my dencent dressing. verb She gave me a compliment for my decent dressing. noun Her red skirt complements her shoes. They match perfectly Affect vs Effect Affect là một động từ trong khi effect là một danh từ. Cả 2 đều được sử dụng để chỉ ra hậu quả của hành động. My bad sleeping habit will affect my word. My sleeping habit will have a bad effect on my work Consider the effect of missing school today. Consider how missing school today will affect you Thói quen ngủ không tốt của tôi sẽ ảnh hưởng đến lời nói của tôi. Thói quen ngủ nướng của tôi sẽ ảnh hưởng không tốt đến công việc của tôi Hãy xem xét sự ảnh hưởng của việc nghỉ học hôm nay. Hãy xem xét việc nghỉ học hôm nay sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào Advice vs Advise Advice là danh từ trong khi advise à động từ. Cả hai đều có nghĩa là đưa ra hướng dẫn tốt về một vấn đề. I advise her to go to school. verb My father gave me advice on how to do homework. noun Tôi khuyên cô ấy đi học. động từ Bố tôi đã cho tôi lời khuyên về cách làm bài tập. danh từ Resign and Re-sign Resign có nghĩa là bỏ một công việc và được phát âm bằng âm / z /. Re-sign bằng dấu gạch ngang có nghĩa là ký lại hợp đồng hoặc tiếp tục công việc mà bạn đang làm. I will resign from my current job because our boss in rude. I re-sign my current job because I love it. Tôi sẽ từ chức công việc hiện tại của mình vì ông chủ của chúng tôi thô lỗ. Tôi ký lại công việc hiện tại vì tôi yêu thích nó. Breath vs Breathe Breath là một danh từ chỉ không khí đi vào và đi ra khỏi phổi của chúng ta trong khi breathe là một động từ chỉ hành động thở vào và ra khỏi phổi của chúng ta. She held her breath while swimming. She was told to breathe slowly. Cô ấy đã nín thở khi bơi. Cô được yêu cầu thở chậm lại. Capital vs Capitol Capital có thể có nghĩa là chữ hoa hoặc tiền để bắt đầu kinh doanh hoặc một thành phố trực thuộc trung ương. Điện Capitol là một tòa nhà nơi hội đồng lập pháp họp. New York is the capital city of United Sates. I need capital to start my laundry business. Write heading in capital letters. He witnessed a bill become a law in the capitol. New York là thành phố thủ đô của United Sates. Tôi cần vốn để bắt đầu công việc kinh doanh giặt là của mình. Viết tiêu đề trong chữ cái in hoa. Ông đã chứng kiến ​​một dự luật trở thành luật ở Capitol. Empathy vs Sympathy Empathy đề cập đến khả năng cảm nhận cảm xúc của ai đó trong khi sympathy là cảm thấy xót xa với một người đang đau khổ. His empathy enabled him avoid a quarrel. Jack’s sympathy made him give money to his sick neighbor. Sự đồng cảm của anh ấy giúp anh ấy tránh được một cuộc cãi vã. Sự cảm thông của Jack đã khiến anh ta đưa tiền cho người hàng xóm ốm yếu của mình. Its vs It’s Its không có dấu là một đại từ sở hữu có nghĩa là một cái gì đó thuộc về ai đó. It’s với một dấu phết là it is. She gave her dog food on its plate. He is happy because it’s his birthday. Cô ấy đã cho con chó của mình thức ăn trên đĩa của nó . Anh ấy rất vui vì đó là sinh nhật của anh ấy.

các từ có nghĩa giống nhau trong tiếng anh